phân biệt giảm phân 1 và giảm phân 2
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm, giúp bạn có thêm những kiến thức phân biệt cảm lạnh và cảm cúm. Từ đó, có những biện pháp điều trị bệnh phù hợp. Nội dung được tham vấn chuyên môn cùng Bác sĩ Cao cấp, Bác sĩ chuyên khoa II Đoàn Dư Đạt - Khoa khám bệnh
Sau quá trình giảm phân của một nhóm tinh bào bậc I ở vịt nhà, môi trường đã phải cung cấp nguyên liệu tương đương với 5120 NST đơn. Các tinh trùng tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 1 hợp tử. Biết vịt nhà có 2n = 80. Hiệu suất thụ tinh của các tinh trùng nói trên bằng:.A.0,78125% .B.0,390625%.C. 0,1953125%.D. 0,9675625%.
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra
Phân biệt hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm và cấp nhanh Dạng giảm tốc có đầu ra phù hợp với yêu cầu qua nhiều lần thay đổi tỷ số truyền động bằng cách thay đổi số lượng răng của các bánh răng người ta gọi đó là hộp giảm tốc nhiều cấp ngược lại khi thay đổi một lần số lượng bánh răng người ta gọi là hộp giảm tốc một cấp.
Giảm thiểu thời gian và ngân sách cần thiết trong giai đoạn máy học. Khi chiến dịch bắt đầu chạy, mỗi nhóm quảng cáo sẽ trải qua giai đoạn máy học ban đầu. Trong thời gian này, hệ thống phân phối sẽ tìm hiểu cách phân phối quảng cáo sao cho hiệu quả.
kenapa hp oppo a3s tiba tiba mati total. Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu Các NST kép bắt đôi với nhau và có hiện tượng trao đổi chéo Các NST ko có hiện tượng bắt đôi với nhau, ko trao đổi chéo Kì giữa NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo Kì sau Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào Các NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối Tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giảm 1 nửa n kép Tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so với TB mẹ n NST
* Điểm giống nhau - Đều trải qua 4 kì kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. -Kì đầu có xuất hiện thoi phân bào. -Kì giữa nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành hàng tại mặt phẳng xích đạo. -Kì sau nhiễm sắc thể giảm phân I , nhiễm sắc tử giảm phân II đều phân li về 2 cực của tế bào. -Kì sau nhiễm sắc thể kép giảm phân I , nhiễm sắc thể giảm phân II dần dần dãn xoắn và màng nhân xuất hiện. * Điểm khác nhau -Giảm phân I +Kì đầu các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau và có hiện tượng trao đổi chéo trao đổi các đoạn cromatit +Kì giữa nhiễm sắc thể tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo +Kì sau di chuyển theo dây tơ về cực của tế bào +Kì cuối màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi phân bào tiêu biến. Quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng nhiễm sác thể kép giảm đi một nửa. -Giảm phân II +Kì giữa nhiễm sắc thể tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo +Kì sau nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn +Kì cuối nhiễm sắc thể tập trung ở 2 cực ở dạng sợi mảnh
Chi tiết câu hỏi Lớp 10 • Sinh học Hỏi nhanh Gia sư đã trả lời 1903, 05/03/2022 số sánh giảm phân I và giảm phân II Trả lời * Điểm giống nhau- Đều trải qua 4 kì kì đầu, kì giữa, kì sau, kì đầu có xuất hiện thoi phân giữa nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành hàng tại mặt phẳng xích sau nhiễm sắc thể giảm phân I , nhiễm sắc tử giảm phân II đều phân li về 2 cực của tế sau nhiễm sắc thể kép giảm phân I , nhiễm sắc thể giảm phân II dần dần dãn xoắn và màng nhân xuất hiện.* Điểm khác nhau-Giảm phân I+Kì đầu các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau và có hiện tượng trao đổi chéo trao đổi các đoạn cromatit+Kì giữa nhiễm sắc thể tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo+Kì sau di chuyển theo dây tơ về cực của tế bào+Kì cuối màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi phân bào tiêu biến. Quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng nhiễm sác thể kép giảm đi một phân II +Kì giữa nhiễm sắc thể tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo+Kì sau nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn+Kì cuối nhiễm sắc thể tập trung ở 2 cực ở dạng sợi mảnh Bạn muốn hỏi điều gì? ĐẶT CÂU HỎI Câu hỏi được giải mỗi ngày Ghé thăm ứng dụng của chúng tôi CoLearn - Nền tảng học tập kết nối
Bài 10. Giảm phân lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi 1, So Sánh giảm phân 1 và giảm phân 2 2, So sánh NST thường và NST giới tính 3, so sánh phát sinh giao tử đực và giao tử cái? 4, so sánh giao tử đục và giao tử cái 5, qui luật phân li giúp mk với ạ Tế bào của 1 loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiện AaBbDdXY a hãy xác định tên và giới tính loài vật này b Khi tế bào này giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các NST trong giao tử. Xem chi tiết Xét một cặp NST tương đồng chứa cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 4080 A0, gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3420 liên kết Số lượng từng loại nu trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?b Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trng mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?cNếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lư...Đọc tiếp Xem chi tiết ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n 8 . xét ba cặp nhiễm sắc thể thường , trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen khác nhau . trong quá trình giảm phân ở một ruồi giấm đực một số tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân 1 , giảm phân 2 diễn ra bình thường , các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác diễn ra bình thường . theo lý thuyết số loại giao tử về các gen trên có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể trên là bao nhiêu?mọi người giúp em với...Đọc tiếp Xem chi tiết Min Yi 8 tháng 11 2017 lúc 1931 Ở người 2n46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân a, Nếu là nữ có bao nhiêu giao tử cáitrứng được tạo ra ? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST giới tính trong NST giao tử đó là NST nào ? b, Nếu là nam, có bao nhiêu giao tử đựctinh trùng được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST trong giao tử đó là NST nào? c, Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và...Đọc tiếp Xem chi tiết có 1 số tb mầm của thỏ đực 2n44 đều nguyên phân 4 lần và đã tạo sử dụng của môi trường 5940 NST . tất cả các tb con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 giảm phân bình thường . tất cả các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 1,5625%. Cơ thể của 1 thỏ cái được thụ tinh từ số tinh trùng nêu trên đã đẻ được 6 thỏ con . Xác định a số tb mầm ban đầu của thỏ đực b số hợp tử đã tạo ra và số NST có trong các hợp tử c tỉ lệ sồng và phát triển của gợp tửĐọc tiếp Xem chi tiết tế bào sinh dục có kiểu gen AaXY trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp NST giới tính phân li không bình thường cặp NST thường phân ly bình thường hỏi có thể tạo ra những loại giao tử nào? Xem chi tiết Xét một tế bào sinh duc có trong một cơ thể động vất lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đông kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phần phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm nhữmg loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thườngĐọc tiếpXét một tế bào sinh duc có trong một cơ thể động vất lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đông kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phần phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm nhữmg loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường Xem chi tiết một tế bào ngô 2n=20 giảm phân hình thành giao nst trong mỗi giao tử là? Xem chi tiết Ở người 2n 46 nhiễm sắc thể. Có 8 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 7 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân a. Nếu làm nước có bao nhiêu giao tử cái được tạo ra? Mỗi rau củ chứa bao nhiêu NST ? NST giới tính trong giao tử đó thuộc loại nào? b. Nếu là Nam có bao nhiêu giao tử cái được tạo ra mối giao tử chứa bao nhiêu NST NST giới tính trong giao tử đó thuộc loại nào c. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực một giao tử cái trong thụ tinh số hợp tự tạo ra là bao nhiêu mỗi h...Đọc tiếp Xem chi tiết
Bài này thuộc series các bài về sự phân bào Bài 1 Chu kỳ tế bào là gì Bài 2 Sự nguyên phân , quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên phân Bài 3 Quá trình giảm phân Bài 4 Ý nghĩa của giảm phân Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dục chín . Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần nhiễm sắc thể nhân đôi. Từ 1 tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con với số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa a, Kỳ trung gian Giảm phân kỳ trung gian cũng gần giống như nguyên phân kỳ trung gian, cũng chia làm pha G1, pha S và pha G2. Khác nhau ở chỗ pha S trong kỳ giảm phân dài hơn pha S trong kỳ nguyên phân. Mỗi nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo nên nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động, trung tử nhân đôi. Tế bào pha G2 của quá trình giảm phân bước vào hai lần giảm phân. Lần giảm phân I có thể gọi là kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I và kỳ cuối I. Lần giảm phân II có thể phân thành kỳ đầu II, kỳ giữa II, kỳ sau II và kỳ cuối II. Trong hai lần giảm phân thì lần giảm phân I phức tạp nhất, thời gian dài nhất, ý nghĩa di truyền học cũng lớn nhất, có thể phân thành kỳ sợi mảnh, kỳ tiếp hợp, kỳ sợi thô, kỳ sợi đôi và kỳ hoàn thiện. b, Giảm phân I giảm phân 1, quá trình giảm phân – Kỳ đầu I Nhiễm sắc thể kép bắt đôi nhau theo từng cặp tương đồng, các nhiễm sắc thể dần dần co xoắn lại. Các nhiễm sắc thể kép đẩy nhau ra từ phía tâm động. Trong quá trình bắt chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng có thể có trao đổi các đoạn crômatic cho nhau. Màng và nhân con biến mất, thoi vô sắc hình thành. + Kỳ sợi mảnh là thời kỳ đầu của quá trình giảm phân. Trong kỳ này, thể tích nhân tế bào tăng lên, hạch nhân cũng khá lớn. Nhiễm sắc thể bắt đầu xoắn loại, hình thành cấu trúc tuyến tính kỳ đầu sớm của nguyên phân. Ở kỳ này, nhiễm sắc thể hình sợi xoắn lại với nhau, và tập trung về một mặt của nhân. Có những loài sinh vật trong tế bào kỳ sợi mảnh, tất cả nhiễm sắc thể đều tập trung trên màng nhân, tạo thành hình dạng giống bó hoa, nên thời kỳ này cũng có thể gọi là kỳ bó hoa. + Kỳ tiếp hợp Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng áp sát tiến lại gần nhau xảy ra hiện tượng tiếp hợp. Tại kì này có thể xảy ra quá trình trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng cơ sở của hiện tượng hoán vị gen. + Kỳ sợi thô trao đổi nhiễm sắc thể tương đồng kết thúc, nhiễm sắc thể sẽ từ 2n biến thành n. Mỗi nhóm có 2 sợi nhiễm sắc thể tương đồng, phối đôi loại này gọi là khớp nối nhiễm sắc thể, mỗi 1 khớp nối có 2 tâm động. nhiễm sắc thể co ngắn thành sợi thô, đến cuối kỳ sợi thô, khớp nối thô và ngắn hơn, có thể nhìn thấy tính đối ngẫu của mỗi 1 sợi nhiễm sắc thể. Lúc này tâm động vẫn chưa tách ra, mỗi sợi nhiễm sắc thể có chứa hai sợi nhiễm sắc thể đơn nhiễm sắc tử chị em. Do đó, khớp nhiễm sắc thể có 4 sợi nhiễm sắc thể đơn. + Kỳ sợi đôi hai sợi nhiễm sắc thể tương đồng trong khớp nhiễm sắc thể bắt đầu tách ra, nhưng 2 sợi nhiễm sắc thể đơn vẫn kết nối với nhau bởi tâm động. Ngoài ra, nhiễm sắc thể tương đồng vẫn có mối liên kết trên một hoặc nhiều hơn tại các khu, đây chính là nơi xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa nhiễm sắc thể, hiện tượng này chỉ xảy ra trên hai nhiễm sắc đơn nonsister. Thông thường chỉ xảy ra 2-3 hiện tượng chao đổi chéo này. Trong kỳ sợi đôi, số lượng nhiễm sắc thể giảm dần. + Kỳ hoàn thiện nhiễm sắc thể co xoắn cực đại. Lúc này, hạch nhân và màng nhân bắt đầu tan ra, synapsis di chuyển đến mặt phẳng xích đạo, thoi vô sắc bắt đầu hình thành, giảm phân bắt đầu bước vào kỳ giữa I. – Kì giữa I Trong lần giảm phân I, màng nhân biến mất, hạt trung tâm phân tách, thoi vô sắc hình thành, chứng tỏ kỳ đầu I kết thúc. Tâm động synapsis và thoi vô sắc liên kết và di chuyển đến mặt xích đạo, hai tâm động của từng đôi nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển sang hai cực, bắt đầu kỳ giữa của lần giảm phân I. – Kỳ giữa của nguyên phân và giảm phân I có sự khác nhau rõ rệt. Ở kỳ giữa của nguyên phân, tâm động của nhiễm sắc tử chị em liên kết với nhau, và nằm cố định trên mặt xích đạo, nhiễm sắc thể tương đồng không kết hợp với nhau. Còn ở kỳ giữa của giảm phân I, tâm động của nhiễm sắc thể tương đồng không nằm trên mặt xích đạo, mà nằm ở hai mặt xích đạo. Khi mọi synapsis đều đến vị trí nhất định, lại ở vào trạng thái cân bằng. Mỗi sợi nhiễm sắc thể synapsis sẽ di chuyển tự nhiên ở hai mặt xích đạo, quyết định phân phối trong tế bào con của nhiễm sắc thể, từ đó tạo thành tổ hợp khác nhau giữa các nhiễm sắc thể nhiễm sắc thể kép. – Kì sau I Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực của tế bào. – Kỳ cuối I và kỳ trung gian Nhiễm sắc thể kép dần dần tháo xoắn. Màng và nhân con dần xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào chất phân chia cho ra hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể kép giảm đi một nữa so với tế bào ban đầu. Sau kỳ giảm phân I, nhiễm sắc thể tương đồng phân phối đều trên nhân con, số lượng nhiễm sắc thể kép giảm đi một nữa so với tế bào ban đầu, nhưng do mỗi sợi nhiễm sắc thể đều chứa hai nhiễm sắc tử chị em, hàm lượng DNA giống với ở pha G1. c, Giảm phân II giảm phân 2, gián phân giảm nhiễm Cũng giống như quá trình nguyên phân, giảm phân II chia thành 4 kỳ trước, giữa, sau và cuối. Ở kỳ cuối I và kỳ trung gian, nhiễm sắc thể đã tháo xoắn, bước vào kỳ II chất chiễm sắc tiếp tục xoắn lại, hai sợi nhiễm sắc thể đơn của nhiễm sắc thể cắt nhau ở tâm động. Ở kỳ giữa II, tâm động của nhiễm sắc thể dàn hàng trên mặt phẳng xích đạo, tâm động của mỗi sợi nhiễm sắc thể lần lượt giao cắt với thoi vô sắc. Mỗi tâm động chia làm đôi, mỗi sợi nhiễm sắc thể đơn trở thành nhiễm sắc thể con, và di chuyển sang hai đầu thoi vô sắc, hàm lượng DNA bằng 1 nửa trong pha G1 kỳ trung gian trước của giảm phân và bằng ¼ hàm lượng của tế bào pha G2. Kỳ cuối II, hạch nhân, màng nhân được tái tổ hợp, nhiễm sắc thể tháo xoắn. Sau kỳ giảm phân, một tế bào mẹ biến thành 4 tế bào con, số lượng nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa, hoàn thành chu kỳ giảm phân. 4 nhân tế bào được hình thành từ chu kỳ giảm phân giới tính khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau. Động vật giống đực sau khi giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào tinh trùng. Còn ở động vật giống cái, tế bào chất phân tách không đồng đều, chỉ hình thành được 1 tế bào trứng. Ví dụ, tinh nguyên bào của động vật có vú là XY, noãn nguyên bào là XX, sau khi giảm phân xong sẽ tạo nên 4 tinh trùng, lần lượt là X,X,Y,Y, nhiễm sắc thể giới tính của một trứng là X; Ở loài chim tinh nguyên bào lại là ZZ, noãn nguyên bào là ZW, sau khi giảm phân xong sẽ tạo thành các nhiễm sắc thể Z,Z hay W.
phân biệt giảm phân 1 và giảm phân 2