phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất ở của người dân, pháp luật Việt Nam tạo điều kiện cho người dân thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư hay còn gọi là đất để ở nhằm đáp ứng nhu cầu của đại bộ phận quần Đẩy mạnh tích tụ ruộng đất để cơ giới hóa nông nghiệp. 09:26' - 04/09/2022 . Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp hàng đầu thế giới với nhiều mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng tỷ USD. Theo tinh thần của khoản 1 điều 134 Luật Đất đai năm 2013 thì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa nên việc chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp sẽ bị hạn chế. Căn cứ khoản 1 điều 52 Luật đất đai năm 2013: "Điều 52. Căn cứ Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư [Chi tiết 2022] Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây: kenapa hp oppo a3s tiba tiba mati total. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một nhu cầu phổ biến của chủ sở hữu đất. Đặc biệt là mong muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên liệu tất cả chủ sở hữu đã nắm rõ những quy định của pháp luật về chi phí của hoạt động này. Bài viết về Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022 dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này. Cơ sở pháp lý Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Nghị định số 126/2020/NĐ-CP Nội dung tư vấn Tiền sử dụng đất Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư đất ở. Trường hợp Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở Đây là trường hợp đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất. Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích – Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở. – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Như vậy, thuộc trường hợp trên tiền sử dụng đất tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Để biết có thuộc trường hợp này hay không; xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận; để biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất. Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần theo 03 bước sau Bước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Để xác định cần biết vị trí thửa đất Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại. vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp. – Xác định giá đất trong bảng giá đất xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Bước 2 Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp xác định như bước 1. Bước 3 Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp; thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở; thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. – Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận – Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới. – Mức nộp Từ đồng trở xuống/lần cấp. Lệ phí trước bạ – Đối tượng phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. – Cách tính lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên – Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này. – Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau. Thời hạn nộp các khoản tiền Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ như sau Tiền sử dụng đất – Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. – Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo; trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Có mấy cách tra cứu quy hoạch trước khi thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Người dân có thể tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất bằng 03 cách sau– Tra cứu thông tin trực tiếp tại xã.– Tra cứu thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai.– Tra cứu trực tuyến. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Tại Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ chuyển mục đích sử dụng. Theo đó, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển đổi đất từ đất nông nghiệp sang đất ở hay đất thổ cư hiện nay diễn ra khá phổ biến, xuất phát từ nhu cầu sử dụng của người dân nhằm khai thác triệt để mục đích sử dụng và tránh lãng phí tài nguyên đất. Hoạt động chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư được Nhà nước cho phép thực hiện, tuy nhiên, người sử dụng đất không thể tùy tiện chuyển đổi mà phải thỏa mãn các điều kiện và tuân thủ trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Dưới đây là nội dung tư vấn về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở của luật sư uy tín tại Nhà Bè Tp HCM. 1. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Để thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định pháp luật. Cụ thể theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước xem xét cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên 02 điều kiện Một là, thửa đất cần chuyển mục đích thuộc kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Hai là, có nhu cầu sử dụng đất thổ cư thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 2. Thẩm quyền và hạn mức cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Điều 59 Luật Đất đai quy định thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở như sau UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình. Điều 52 Luật Đất đai 2013 đề cập tại Mục 1 chỉ quy định hai căn cứ để phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, không quy định hạn mức tối đa được chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Do đó, tùy vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương và nhu cầu sử dụng đất ở của người sử dụng đất mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét diện tích đất xin phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất thổ cư có được phê duyệt hay không. Xem thêm Tranh chấp quyền sử dụng đất thổ cư 3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Không phải trường hợp trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nào cũng phải xin cấp phép của Nhà nước. Chỉ những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm “a Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.” Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, theo đó thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thuộc trường hợp phải được cấp phép của cơ quan Nhà nước theo Điểm d Khoản 1 Điều 57 được trích dẫn trên. Trình tự, thủ tục xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được hướng dẫn cụ thể tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau Bước 1 Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. *Thành phần hồ sơ Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm có - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; >>> Tải Mẫu đơn xin cho phép chuyển mục đích sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. *Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ Quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau - Đối với tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường - Đối với cá nhân, hộ gia đình Phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Thẩm tra và xử lý hồ sơ Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. *Thời hạn xử lý hồ sơ Căn cứ theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày. Bước 3 Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận kết quả Bước 4 Người sử dụng đất nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Như vậy, luật sư tư vấn nhà đất của công ty chúng tôi đã khái quát các quy định pháp luật về điều kiện, thủ tục xin cấp phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở hay đất thổ cư. Nếu Quý Khách hàng cần hỗ trợ về việc thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở chi tiết và cụ thể hơn từ Luật sư đất đai dày dặn kinh nghiệm tại Công ty Luật của chúng tôi, Quý Khách hàng hãy liên hệ qua các cách thức sau Liên hệ qua Hotline 094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn; 096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn. Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ – Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh; – Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Liên hệ qua Zalo – Facebook Zalo 094 221 7878 – Facebook Saigon Law Office Liên hệ qua Email Saigonlaw68 Luatsutronghieu Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng! >> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi - Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương - Văn phòng luật sư Long An - Văn phòng luật sư Long Thành Tôi có mua một mảnh đất là trồng cà phê lâu năm, nay tôi muốn chuyển đổi loại đất thuộc đất nông nghiệp sang đất thổ cư để xây nhà thì phải làm như thế nào? Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở? Thẩm quyền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở quy định như thế nào? Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở?Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hay còn gọi là đất thổ cư thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì xem xét mục đích chuyển đổi đất trên 2 điều kiện- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng vậy, khi đáp ứng đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất đổi đất nông nghiệp sang đất ở Thẩm quyền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được quy định như thế nào?Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây+ Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;+ Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;+ Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;+ Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây+ Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;+ Giao đất đối với cộng đồng dân vậy, thẩm quyền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tùy vào từng trường hợp cụ tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở quy định như thế nào?Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm* Bước 1 Nộp hồ sơCăn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau+ Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;+ Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.* Bước 2 Thẩm tra và xử lý hồ sơ- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.* Bước 3 Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định* Bước 4 Nhận kết quảNhư vậy, để chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, bạn phải đáp ứng đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng và tùy từng trường hợp mà thẩm quyền chuyển đổi sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trình tự, thủ tục tiến hành bạn vui lòng tham khảo phía trên. Đất nông nghiệp là gì?Đất thổ cư là gì?Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?Điều kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những nhu cầu phổ biến khi sử dụng đất của người dân, đặc biệt là việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên, khi mong muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư nhiều người dân vẫn chưa nắm rõ được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư vì vậy, bài viết dưới đây chia sẻ đến bạn đọc Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nông nghiệp là gì?Có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đâya Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;b Đất trồng cây lâu năm;c Đất rừng sản xuất;d Đất rừng phòng hộ;đ Đất rừng đặc dụng;e Đất nuôi trồng thủy sản;g Đất làm muối;h Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây thổ cư là gì?Theo quy định của pháp luật căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Theo đó thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn ký hiệu là ONT, đất ở tại đô thị ký hiệu là OĐT. Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người mục đích sử dụng đất là gì?Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm 1 Điều 57 Luật đất đai quy định Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồma Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư đất ở phải xin phép UBND cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau“ 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”Như vậy, UBND cấp huyện quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi đủ 02 điều kiện sau– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở nếu không cho phép thì phải đợi.– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bước 1 Chuẩn bị hồ sơHồ sơ gồm+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với 2 Nộp hồ sơ+ Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.+ Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có 3 Tiếp nhận và xử lý yêu cầuBước 4 Trả kết quảCăn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm Tiền sử dụng đấtTrường hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đấtCăn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệpTrường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ởTiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận– Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.– Mức nộp Từ đồng trở xuống/lần Lệ phí trước bạ– Đối tượng phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.– Cách tính lệ phí trước bạLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống đây là một số thông tin liên quan đến Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 tại chuyên mục Đất đai – Nhà ở, Quý độc giả có thể tham khảo các bài viết khác liên quan tại website Hiện nay, do nhu cầu về đất ở ngày càng gia tăng nên việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được rất nhiều người dân quan tâm, trong đó có lệ phí chuyển đổi đất trồng rừng sang đất ở. Vậy chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí và thuế không? Qua bài viết sau đây, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ quy định về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. 1. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở phải xin phép2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không?3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu? Tiền sử dụng Lệ phí trước Lệ phí đăng ký biến động đất đai4. Cơ sở pháp lý Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất ở được xác định thuộc loại đất phi nông nghiệp. Như vậy, trường hợp chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai năm 2013 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo 02 căn cứ sau Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Theo Thông tư 29/2014/TT-BTNMT thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong đó có đất trồng cây lâu năm. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển mục đích sử dụng thì phần diện tích đó sẽ được chuyển khi người dân có đơn xin chuyển. Lưu ý Người dân có thể xem khu vực nào được chuyển mục đích sử dụng đất tại tờ bản đồ kế hoạch sử dụng đất. Diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển đổi sang đất ở thì có giới hạn theo hạn mức giao đất ở của từng địa phương. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở 2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không? Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trước tiên, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013. Sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở thì cá nhân, hộ gia đình sẽ phải chịu thuế sử dụng đất ở thuộc phạm vi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Như vậy, khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, thuế sử dụng đất ở và lệ phí trước bạ. Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác nếu có như phí trích đo thửa đất, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… 3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu? Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở bao gồm Tiền sử dụng đất Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tiền sử dụng đất xác định như sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng theo giá đất ở – Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp Lưu ý Bạn có thể tham khảo quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm và đất ở. Lệ phí trước bạ Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính như sau Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ % Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất đồng = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ m2 x Giá 1 m2 đồng/m2 tại Bảng giá đất Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ với nhà, đất là 0,5%. Lệ phí đăng ký biến động đất đai Các khoản lệ phí đăng ký biến động đất đai bao gồm Phí trích đo thửa đất Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá đồng/m² theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC. Phí thẩm định hồ sơ Mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất quy định. Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Là khoản phí phải nộp khi được cấp bìa mới. Mức thu ở mỗi tỉnh thành là khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần cấp. 4. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng.

phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở